KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG

KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG

289 1 7

( mỗi bên có 20 huyệt )A. Đường đi: Từ góc móng tay trỏ (phía xương quay) dọc bờ ngón trỏ (phía mu tay) đi qua kẽ giữa hai xương bàn tay số 1 và 2 (Hợp cốc) vào hố lào giải phẫu (chỗ lõm giữa hai gân cơ dài ruỗi và ngắn ruỗi ngón cái (Dương khê) dọc bờ ngoài (phía xương quay) cẳng tay vào chỗ lõm phía ngoài khuỷu (Khúc trì); dọc phía trước ngoài cánh tay đến phía trước mỏm vai giao hội với kinh thái dương Tiểu trường ở Bỉnh phong với mạch Đốc ở Đại trùy (nơi tụ hội của 6 kinh dương) trở lại hố trên đòn (Khuyết bồn) xuống liên lạc với Phế, qua cơ hoành đi xuống (thuộc về Đại trường)Phân nhánh: Từ hố trên đòn qua cổ lên mặt vào chân răng hàm dưới rồi vòng môi trên, hai kinh giao nhau ở Nhân trung và kinh bên phải tận cùng ở cạnh cánh mũi bên trái, kinh bên trái tận cùng ở cạnh cánh mũi bên phải để tiếp nối với kinh Dương minh.B. Biểu hiện bệnh lý: - Kinh bị bệnh: Cổ sưng, răng hàm dưới, vai, cẳng tay đau; ngón trỏ, cái khó vận động. Nếu tà khí ở kinh thịnh, có thể sưng đau. Nếu kinh khí suy, sợ lạnh ở chỗ đường kinh đi qua. - Phủ bị bệnh: Mắt vàng, mồm khô, đau họng, chảy máu mũi, bụng đau, sôi bụng. Nếu hàn: ỉa chảy. Nếu nhiệt: ỉa nhão, dính hoặc táo bón. Tà khí thịnh, sốt cao có thể phát cuồng.C. Trị các chứng bệnh: Ở đầu, mặt, tai, mắt, mũi, răng, họng, ruột và sốt.D. Các huyệt chính:1. THƯƠNG DƯƠNG2. NHỊ GIAN3. TAM GIAN4. HỢP CỐC5. DƯƠNG KHÊ6. THIÊN LỊCH7. ÔN LƯU8. HẠ LIÊM9. THƯỢNG LIÊM10.THỦ TAM LÝ11. KHÚC TRÌ12. TRỬU LIÊU13.THỦ NGŨ LÝ14. TÝ NHU15. KIÊN NGUNG16.CỰ CỐT17. THIÊN ÐỈNH18. PHÙ ÐỘ…